Thông Tin Tiểu Sử Cầu Thủ Raheem Sterling
Raheem Shaquille Sterling (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1994), cao 1,7 m, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh gốc Jamaica thi đấu cho câu lạc bộ Anh Manchester City. Sinh ra ở Kingston, Jamaica, anh hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ chạy cánh.
Raheem Sterling đến Liverpool từ Queens Park Rangers vào đầu năm 2010, Sterling được ngưỡng mộ nhờ tốc độ và kỹ thuật. Anh ghi 5 bàn trong chiến thắng 0-9 của Liverpool U18 trước Southend. Cùng với Adam Morgan, Sterling đã được báo chí ca ngợi ở đội trẻ Liverpool trong những mùa giải gần đây.
Các HLV Roy Hodgson và Kenny Dalglish đã trao cơ hội cho Sterling. Trong trận giao hữu với Borussia Moenchengladbach, cầu thủ trẻ này mới 15 tuổi. Sau đó, Sterling ngồi dự bị cho Stewart Downing trong trận giao hữu với Valerenga. Khi huấn luyện viên Dalglish tiếp quản vào tháng 2 năm 2011, ông đã để Sterling ngồi dự bị trong trận đấu với Sparta Prague ở Europa League.
Thêm thông tin Raheem Sterling Wiki
![]() Sterling đang chơi cho đội tuyển Anh tại FIFA World Cup 2018 |
||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Họ và tên | Raheem Shaquille Sterling | |||||||||||||||||||||
ngày sinh |
Ngày 8 tháng 12 năm 1994 |
|||||||||||||||||||||
nơi sinh |
Kingston, Jamaica |
|||||||||||||||||||||
chiều cao |
1,72 m (5 ft) 7+đầu tiên⁄2 in) |
|||||||||||||||||||||
Địa điểm |
cầu thủ chạy cánh |
|||||||||||||||||||||
thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||
Đội ngũ hiện tại |
Chelsea |
|||||||||||||||||||||
Số lượng quần áo |
17 |
|||||||||||||||||||||
Đời cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||
2003-2010 |
Đội bóng Queens Park Rangers |
|||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||
năm | nhóm | ST | (P.T) | |||||||||||||||||||
2010–2015 |
Liverpool |
123 |
(57) |
|||||||||||||||||||
2015–2022 |
thành phố Manchester |
225 |
(91) |
|||||||||||||||||||
2022– |
Chelsea |
16 |
(4) |
|||||||||||||||||||
đội tuyển quốc giaS | ||||||||||||||||||||||
2009–2010 |
U16 Anh |
17 |
(số 8) |
|||||||||||||||||||
2010–2011 |
U17 Anh |
15 |
(4) |
|||||||||||||||||||
2010–2011 |
Anh U19 |
7 |
(2) |
|||||||||||||||||||
2012–2013 |
Anh U21 |
số 8 |
(3) |
|||||||||||||||||||
2012– |
anh trai |
82 |
(20) |
|||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||
*Số lần ra sân và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho Giải VĐQG và có hiệu lực đến ngày 3 tháng 2 năm 2023 |